Do ngôn ngữ này hiện tại khá phổ biến mà chưa có thớt nào cụ thể nên mình lập ra để chia sẻ kiến thức, cũng như để mọi người cùng xây dựng nhé!
Để dành edit.
Phần I. Tập phát âm tiếng Trung
1. Âm thanh 3 được phát âm đầy đủ khi đứng sau 1 thanh khác. Ví dụ: 恭喜 Gōngxǐ, 一支笔 Yī zhī bǐ.
2. Khi đứng trước 1 thanh khác, thanh 3 phát âm sẽ đi xuống, không đi lên khi về cuối ( giống dấu hỏi tiếng Việt). Ví dụ: 马车 Mǎchē, 冷盘 Lěngpán .
3. Khi hai thanh 3 đúng cạnh nhau, âm thứ nhất sẽ chuyển thành thanh 2. Ví dụ 很好 Hěn hǎo ~> Hén hǎo.
4. Khi có ba thanh 3 đúng cạnh nhau, có 2 cách đọc:
-hai thanh đầu tiên chuyển thành thanh 2: 你很好 Nǐ hěn hǎo ~> Ní hén hǎo.
-thanh ở giữa chuyển thành thanh 2: 你很好 Nǐ hěn hǎo ~> Nǐ hén hǎo .
Phần 2. Tập viết chữ.
1. Những nét cơ bản trong tiếng Trung
Nét ngang: nét thẳng ngang, kéo từ trái sang phải.
Nét sổ thẳng: nét thẳng đứng, kéo từ trên xuống dưới.
Nét chấm: một dấu chấm từ trên xuống dưới.
Nét hất: nét cong, đi lên từ trái sang phải.
Nét phẩy: nét cong, kéo xuống từ phải qua trái.
Nét mác: nét thẳng, kéo xuống từ trái qua phải.
Nét gập: có một nét gập giữa nét.
Nét móc: nét móc lên ở cuối các nét khác.
2. Quy tắc viết tiếng Trung
Quy tắc 1: Ngang trước sổ sau.
Quy tắc 2: Phẩy trước mác sau.
Quy tắc 3: Trên trước dưới sau.
Quy tắc 4: Trái trước phải sau.
Quy tắc 5: Ngoài trước trong sau.
Quy tắc 6: Vào trước đóng sau.
Quy tắc 7: Giữa trước hai bên sau.
về phần viết chữ mình copy trên mạng

vì mình không hay viết chữ nhiều.Giờ toàn gõ máy tính với gõ điện thoại.
1 lưu ý nữa cho các thím về nhớ mặt chữ:
- Các thím nên học theo bộ thủ. video:
Các bộ thường gặp trong tiếng Trung:
人
女
日
口
囗
心(忄)
手(扌)
目
月
言
食
土
水(氵)
火 (灬)
本
貝
草(艸)
竹
金
玉
- Hoặc tập viết thật nhiều or đọc thật nhiều sẽ nhớ mặt chữ ( mình thì hồi trước không học theo bộ thủ, chủ yếu là viết nhiều nên nhớ mặt chữ, sau này dần dần mới học bộ thủ để biết cấu thành chữ)
nhưng về cơ bản, ban đầu có thể bỏ qua phần bộ thủ này cũng được, nếu không có nhu cầu viết nhiều.
Phần 3: Bài học
I. 5 câu khi mới bắt đầu học tiếng trung.
*Chào hỏi, kết bạn gạ
1. 妳好 : xin chào. Cái này chỉ để chào hỏi đối với những người không quen, không biết chưa gặp bao giờ.
2. 你叫什么名字: Bạn tên gì? ~> trả lời: 我叫/我是,你呢?
3. 你是哪国人: Bạn là người nước nào? ~>trả lời: 我是...人, 你呢?
4. 你今年几岁: Bạn năm nay bao nhiêu tuổi? ~> trả lời: 我今年岁,那你呢?
5. 很高兴认识你,再见。 : Rất vui khi được quen bạn, tạm biệt. 再見= sẽ có thể gặp lại.